Kính cường lực nặng đến đáng kinh ngạc khi được dùng với số lượng to. Kính cường lực sở hữu thành phần chính là thủy tinh được thêm các chất phụ gia và trải qua các quá trình xử lý về nhiệt độ từ 600 cho tới 700 độ c rồi sốc lạnh đột ngột để tăng cường độ cứng và khả năng chịu lực.



I. Kính cường lực là gì?/ Đặc tính kỹ thuật Kính cường lực
Kính cường lực: Là kính có độ an toàn và cường độ chịu lực cao. Kính được chế tạo bằng bí quyết Nung nóng tấm kính thường ở nhiệt độ cao từ 600 độ C – 700 độ C, sau đấy được khiến cho mát nhanh. công đoạn này làm cho tăng khả năng chụi lực cho Kính và gọi là kính cường lực.

II. Khối lượng riêng của 1m2 kính cường lực là bao nhiêu?
– Độ dày tiêu chuẩn 4mm – 24mm, ko kể ra tùy vào từng mục đích sử dụng cụ thể mà nhà phân phối có thể sở hữu chiều dày như mong muốn cho quý các bạn
– các công việc khoan lỗ, khắc hay xử lý cạnh nên được thực hiện trước khi tôi kính
– Kính cường lực ko thể cắt, khoan, mài cạnh…
– sở hữu thể cung cấp kính cường lực mang toàn bộ các kích thước, chiều dày, màu sắc, tính chất khác nhau theo mong muốn người mua
– Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính. trường hợp nhỏ hơn bắt buộc buộc phải tham khảo ý kiến của nhà cung cấp.
– trường hợp tổng không gian lỗ khoan vượt quá 1/6 khoảng trống bề mặt, hoặc nếu có từ 5 lỗ khoan trở lên trên mặt một tấm kính , cần tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
– Khối lượng riêng 1m2
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 5mm: 12.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 8mm: 20.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 10mm: 25.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 12mm: 30.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 15mm: 37.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 19mm: 47.5KG


III. những tiêu chuẩn để sản xuất Kính cường lực/ Đặc tính kỹ thuật Kính cường lực
– TCVN 7455: Việt Nam
– ANSI Z97.1 của Mỹ.
– BS 6206 của Anh.
– AS/NZS 2208 của Úc-Newzealand
– ECE R43 của Châu Âu



IV. Khổ tiêu chuẩn/Đặc tính kỹ thuật Kính cường lực

Chiều dày kính Khổ to nhất
– Kính cường lực dày 3 ly 1800 x 2400
– Kính cường lực dày 4 ly 1800 x 2400
– Kính cường lực dày 5 ly; 6 ly 2400 x 3000
– Kính cường lực dày 8;10;12 ly 2400 x 4200
– Kính cường lực dày 15; 19; 24 ly 2400 x 6500

V. Ứng dụng của kính cường lực 12mm trong cuộc sống
Kính cường lực nặng tới đáng kinh ngạc lúc được sử dụng với số lượng to. Kính cường lực có thành phần chính là thủy tinh được thêm các chất phụ gia và trải qua các quá trình xử lý về nhiệt độ từ 600 cho đến 700 độ c rồi sốc lạnh đột ngột để tăng cường độ cứng và khả năng chịu lực.
Chính bởi vậy giả dụ dùng búa gỗ thử nghiệm lên hai tấm kính với độ dầy 12mm. giả dụ như tác dụng một lực nào ấy đủ mạnh như nhau vào cùng 1 vị trí của tấm kính thì tấm kính thường sẽ vỡ còn kính cường lực 12mm sẽ ko bị ảnh hưởng một chút nào.

VI. Công thức tính trọng lượng kính cường lực 12mm
Công thức tính trọng lượng kính cường lực 12mm dưới đây chỉ đúng giả dụ tấm kính mà bạn đang ưa chuộng đạt đủ 7 tiêu chuẩn về chất lượng của TCVN 7455 là kiểm định về áp suất bề mặt, va đập con lắc, va đập bị rơi, kích thước, độ dày, độ phẳng, chi tiết ngoại quan.
Để xác định được trọng lượng của kính cường lực 12mm bạn buộc phải đo chính xác chiều cao và chiều rộng của tấm kính.
Sau đấy tiêu dùng công thức như sau: Chiều cao* chiều rộng *12*2.5 sẽ cho ra được trọng lượng kính cường lực 12 mm áng khoảng tương đối chính xác. Thông thường mỗi 1 m2 trọng lượng kính cường lực 12mm sẽ rơi vào tầm 30kg.
Theo nguồn : https://nhomkinhnamphat.com/trong-lu...kinh-cuong-luc